Cáp quang 4fo là gì? Chi tiết về cáp quang 4 sợi

4fo

Cáp quang 4fo là thuật ngữ bạn được nghe rất nhiều trong đời sống, đặc biệt là khi lắp mạng viễn thông. Vậy cáp quang 4FO là gì, chúng có những loại nào, mời bạn theo dõi ngay ở bài viết sau đây! 

Cáp quang 4FO là gì?

Cáp quang là một loại cáp viễn thông, có sợi cáp được làm bằng thuỷ tinh hoặc plastic cho khả năng truyền tải dữ liệu nhanh, hiệu quả hơn cáp đồng.

Cáp quang được chia thành 2 loại là cáp quang singlemode và cáp multimode. Trong đó cáp quang 4FO là một loại cáp singlemode được sử dụng phổ biến trong lắp đặt mạng viễn thông hiện nay. 

Cáp quang 4FO( hay còn gọi là cáp quang 4 core) là loại cáp quang phổ thông được sử dụng, ứng dụng phổ biến hiện nay với nhiều đặc tính ưu việt như cho đường truyền tín hiệu quang đi xa với tốc độ cao mà ít bị suy hao. 

Cấu tạo cáp quang 4FO 

Cũng như các loại cáp quang singlemode khác, cáp quang 4FO có cấu tạo dây dẫn trung tâm là sợi thuỷ tinh hoặc plastic được tinh chế cho khả năng dẫn truyền tối đa các tín hiệu và ánh sáng. 

Cụ thể, cáp quang 4FO được làm từ 4 thành phần chính: 

  • Cladding là lớp vỏ bọc bên ngoài cáp quang có công dụng phản xạ ánh sáng trở lại lõi.
  • Buffer coating là lớp vỏ sơ cấp được làm bằng nhựa mềm có công dụng bảo vệ sợi quang không bị ẩm ướt, không bị hỏng.
  • Core là lõi sợi quang được làm bằng Silica, có công dụng là trung tâm phản chiếu của sợi quang nơi ánh sáng đi.
  • Jacket là những sợi quang được đặt trong bó gọi là cáp quang.

Được biết, do cấu tạo là 4 phần chính nên cáp quang 4FO được gọi là cáp quang 4 lõi. 

 

Tham khảo chi tiết bảng giá cáp quang mới nhất hiện nay

Đặc tính kỹ thuật của cáp quang 4FO

Cáp quang 4FO có những đặc tính kỹ thuật như: 

  • Chiều dài tối đa của cáp quang 4fo là 5000 m
  • Lực kéo lớn nhất khi lắp đặt 2700 N
  • Lực kéo lớn nhất khi làm việc lên đến 1300 N
  • Lực nén lớn nhất khi lắp đặt là 2000 N/ 100 mm
  • Khả năng chịu va đập là 30 lần va đập
  • Nhiệt độ khi lắp đặt từ -5 đến 50 độ C
  • Nhiệt độ khi bảo quản là -30 đến 60 độ C
  • Khoảng nhiệt độ khi làm việc từ -30 đến 60 độ C

Ưu điểm của cáp quang 4FO 

Sở dĩ cáp quang 4FO được người dùng ưa chuộng nhiều và phổ biến hơn hẳn các loại cáp quang khác là bởi 5 lý do sau: 

  • Dung lượng lớn: so với các loại cáp quang khác, cáp quang 4FO cho khả năng truyền tải dung lượng lớn dữ liệu. Điều này cho phép bạn chuyển nhiều kênh đi qua cáp mà không lo bị nhiễu
  • Cáp quang được thiết kế có đường kính nhỏ hơn cáp đồng nên rất dễ dàng trong việc vận chuyển, thi công, sửa chữa. 
  • Suy giảm tín hiệu ít: do có đường kính lõi nhỏ, hệ số thay đổi khúc xạ từ lõi ra cladding ít hơn multimode, các tia truyền theo phương song song với trục, sử dụng nguồn sáng laser truyền tia sáng xuyên suốt vì vậy nên tín hiệu rất ít bị suy hao, khiến chất lượng tín hiệu tốt hơn. 
  • Sử dụng nguồn điện ít hơn
  • Rất an toàn khi sử dụng bởi vật liệu không cháy, không có điện xuyên qua nên giảm nguy cơ xảy ra hoả hoạn từ cáp quang. 
  • Tín hiệu số thích hợp để tải thông tin dạng số mà đặc biệt hữu dụng trong mạng máy tính.

Đặc điểm của cáp quang Singlemode 

  • Cáp quang phát một điốt phát sáng  hoặc laser truyền dữ liệu xung ánh sáng vào cáp quang.
  • Nhận: sử dụng cảm hứng quang chuyển xung quanh ánh sáng ngược thành data. 
  • Cáp quang chỉ truyền sóng ánh sáng, không truyền tín hiệu điện nên nhanh, đảm bảo an toàn, tín hiệu không bị nhiễu hay nghe trộm. 
  • Độ suy hao thấp hơn cáp đồng nên cho khả năng truyền tín hiệu xa hàng ngàn km. 
  • Để cài đặt, lắp đặt đòi hỏi phải có chuyên môn nhất định.
  • Cáp quang và các thiết bị đi kèm có giá thành đắt hơn các loại cáp đồng. 
  • Phổ biến trong các mạng điện thoại, mạng truyền hình cáp. Truyền xa hàng trăm km mà không cần khuếch đại.

Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với cáp quang 4fo single mode

  • Loại sợi : Đơn mốt ( SM ), chiết suất dạng bậc thang, sợi sản xuất đạt tiêu chuẩn ITU – T G652.D
  • Đường kính trường mốt : Giá danh định của đường kính trường mốt tại bước sóng  1310 nm. Nằm trong phạm vi 8,6 mm  đến 9,5mm;
  • Sai số của đường kính trường mốt : Không vượt quá ± 0,7 mm giá trị danh định.
  • Đường kính vỏ cáp quang 4fo single mode: Giá trị đường kính vỏ danh định của sợi : 125 mm; Sai số của đường kính vỏ không vượt quá ± 1 mm giá trị danh định ;
  • Sai số đồng tâm của đường kính trường mốt : Sai số về độ đồng tâm của đường kính trường mốt tại bước sóng 1300 nm là 0,8mm;
  • Độ tròn đều của vỏ cáp quang 4 fo single mode: Độ không tròn đều của vỏ tối đa  2 %.
  • Bước sóng cắt :Các giá trị λc và  λcc thỏa mãn các điều kiện: – 1100 nm < λc <  1280 nm; λcc  ≤ 1260 nm;
  • Hệ số suy hao cáp quang single mode : Hệ số suy hao của sợi thỏa mãn các yêu cầu: – Tại vùng bước sóng 1310 nm :  < 0,40 dB/Km ; Tại vùng bước sóng 1550 nm :  < 0,30 dB/Km;
  • Đặc tính suy hao tại bước sóng 1550 nm : Độ tăng  suy hao của sợi quấn lỏng 100 vòng với bán kính vòng quấn là  37,5 mm đo tại bước sóng 1550 nm : < 1dB.

Trên đây là những thông tin chi tiết về cáp quang 4FO là gì, cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại cáp quang này. 

 

0981086768