Cáp quang OM2, OM3, OM4 là gì? So sánh và phân biệt

Cáp quang OM2, M3, OM4 là những loại cáp quang được sử dụng phổ biến nhưng rất dễ nhầm lẫn.  Nhằm giúp bạn có cái nhìn tổng quan cũng như dễ dàng phân biệt, lựa chọn, bài viết dưới đây Thiết Bị Viễn Thông IPNET sẽ đưa ra những so sánh chi tiết để bạn có thể tham khảo. 

Cáp quang OM2, OM3, OM4 là gì?

Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thuỷ tinh hoặc nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu và mạng. 

Hiện nay có 2 loại cáp quang là singlemode (sợi đơn mốt) và multimode (sợi đa mốt). Trong đó, cáp quang multimode là loại cáp được sử dụng phổ biến nhất bởi cho giải pháp truyền nhiều tín hiệu linh hoạt, đáng hiệu quả trong một sợi dây ở khoảng cách ngắn. 

Cáp quang multimode được chia ra làm các loại cáp như: cáp quang multimode, cáp quang OM2, cáp quang OM3, Cáp quang OM4. Được biết, cái tên OM ở đầu được xuất phát từ một thuật ngữ có tên là OM và đã được định nghĩa trong chi tiết kỹ thuật của tiêu chuẩn 1181 ISO/ IEC.Các loại cáp này được đo bằng tiêu chí quan trọng là MHz.km ứng dụng cho mạng cục bộ (LAN), mạng lưu trữ (SAN), văn phòng trung tâm và trung tâm dữ liệu. 

1. Cáp quang OM2 

Là loại cáp quang thường đi kèm với áo khoác màu da cam và có kích thước lõi là 50/125. Loại cáp quang này cho hỗ trợ tối đa là 10 Gigabit Ethernet với chiều dài lên tới 82 mét nhưng thường được sử dụng cho các ứng dụng 1 Gigabit Ethernet.  Cáp quang OM2 thường sử dụng nguồn sáng LED. 

cáp quang om2
Hình ảnh : Cáp quang OM2

2. Cáp quang OM3 

Cáp quang Multimode OM3 là loại cáp quang đi kèm với áo khoác màu nước Aqua. Cũng giống như loại cáp OM2, cáp quang OM3 cũng có kích thước là 50/125. Tuy nhiên, cáp quang OM3 lại được thiết kế tối ưu hoá cho thiết bị dựa trên laser cho phép hỗ trợ 10 Gigabit Ethernet với chiều dài lên tới 300 mét.

Bên cạnh đó, cáp quang multimode OM3 còn có thể hỗ trợ 40 Gigabit và 100 Gigabit Ethernet lên đến 100 mét. Thế nhưng 10 Gigabit Ethernet vẫn được sử dụng phổ biến nhất. 

Cáp Quang Mutltimode OM3 – 6FO
Hình ảnh : Cáp quang OM3

3. Cáp quang OM4

Đi kèm với áo khoác Aqua đặc biệt, cáp quang OM4 được phát triển đặc biệt cho truyền laser VSCEL và cho phép khoảng cách liên kết 10 Gbit/s lên tới 550m so với 300M với OM3. 

Được biết, cáp quang OM4 cũng có thể chạy 40/100GB lên đến 150 mét bằng cách sử dụng đầu nối MPO.

Cáp quang OM4
Hình ảnh : Cáp quang OM4

So sánh, phân biệt cáp quang OM2, OM3, OM4 

*Điểm giống nhau: Các loại cáp quang OM2, OM3, OM4 đều là loại cáp quang đa sợi – multimode. 

*Điểm khác nhau: Ở 3 loại cáp này, về cơ bản có sự khác nhau về thể chất và thực tế. Cụ thể, 

-Về thể chất: Cả 3 loại cáp quang OM2, OM3, OM4 đều có sự khác biệt về đường kính, màu áo khoác, nguồn quang và băng thông. 

Loại cáp Đường kính  Màu áo khoác nguồn quang học thông
OM2 50/125µm màu cam LED 500MHz*km
OM3 50/125µm màu Aqua VSCEL 2000MHz*km
OM4 50/125µm màu Aqua VSCEL 4700MHz*km

Sự khác biệt thực tế: Ở các loại cáp OM khác nhau đều mang phạm vi khoảng cách truyền tín hiệu khác nhau cũng như ở tốc độ khác nhau. 

Loại cáp Fast Ethernet 1GbE 10GbE 40GbE 100GbE
OM2 2000m 550m 82m / /
OM3 2000m / 300m 100m 70m
OM4 2000m / 550m 150m 150m

*So sánh 3 loại cáp quang: 

Đặc điểm so sánh  Cáp quang OM2 Cáp quang OM3  Cáp quang OM4 
Về băng thông  -Có đường kính lõi 50 μm. 

-Sử dụng phương pháp đo Overfilled Launch (OFL)

– Đạt băng thông 500/500 MHz-km tại bước sóng 850/1300 nm.

-Có đường kính lõi 50 μm. 

-Sử dụng phương pháp đo Effective Modal Bandwidth (EMB) cùng nguồn phát laser.

-Đạt băng lên đến 2000 MHz.km, giúp hỗ trợ ứng dụng 10 GE.

-Có đường kính lõi sợi quang 50 μm. 

-Băng thông hoạt động tăng gấp 2 lần so với cáp quang OM3, đạt mức 4700 MHz-km (EMB). 

– Cho ứng dụng 10, 40 và 100 GE.

Độ suy hao – Độ suy hao thông thường là 2.5 – 0.5 dB/Km. 

-Độ suy hao tối đa là 2.7 – 0.7 dB/Km.

– tổng suy hao toàn tuyến tối đa là 1.9 dB. -tổng suy hao toàn tuyến tối đa là 1.15 dB
Tốc độ dữ liệu cáp quang -Tốc độ dữ liệu tối thiểu 100 Mbps

– Tốc độ dữ liệu tối đa là 10 Gbps

-Tốc độ dữ liệu là 40 Gbps và 100Gbps trong 40G và 100G Ethernet. -Tốc độ dữ liệu là 40 Gbps và 100Gbps trong 40G và 100G Ethernet.
Khoảng cách truyền dữ liệu 82 m/10 Gbps 300 m/10 Gbps 550 m/10 Gbps
Ứng dụng cáp quang  -Sử dụng trong các mạng đường ngắn, mạng cục bộ (LAN) và mạng riêng – ứng dụng mạng riêng lớn hơn Sử dụng cho các mạng tốc độ cao trong các trung tâm dữ liệu, các trung tâm tài chính và các cơ sở của công ty.

 

Trên đây là những thông tin về cáp quang OM2, OM3, OM4 là gì và sự khác nhau. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại cáp quang và có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Nếu muốn tư vấn thêm và chi tiết hơn nữa quý bạn có thể tham khảo tại website: https://thietbivienthong.vn/ hoặc gọi tới hotline: 0981.086.7680969.560.360 để được tư vấn miễn phí.

0981086768